Nalidixic acid
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nalidixic acid (acid nalidixic)
Loại thuốc
Quinolon kháng khuẩn
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 0,25 g; 0,5 g; 1,0 g.
Hỗn dịch uống 5 ml có chứa 0,25 g acid nalidixic.
Dược động học:
Hấp thu
Acid nalidixic hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh 20 - 40 mcg/ml, sau khi uống 1 - 2 giờ liều 1 g.
Phân bố
Khoảng 93% acid nalidixic và 63% acid hydroxy nalidixic liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Acid nalidixic chuyển hóa một phần thành acid hydroxynalidixic, có tác dụng kháng khuẩn giống acid nalidixic và ứng với khoảng 30% tác dụng của thuốc ở trong máu. Cả acid nalidixic và acid hydroxynalidixic chuyển hóa nhanh thành dẫn chất glucuronid và acid dicarboxylic không có hoạt tính.
Thải trừ
Acid nalidixic và các chất chuyển hóa được đào thải nhanh qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Trên 80% thuốc đào thải qua nước tiểu là những chất chuyển hóa không có tác dụng, nhưng nồng độ đỉnh trong nước tiểu của thuốc không biến đổi và của chất chuyển hóa có tác dụng ở khoảng từ 150 - 200 microgam/ml, đạt được sau khi uống 3 - 4 giờ liều 1 g (hầu hết các vi khuẩn nhạy cảm bị ức chế ở nồng độ ≤ 16 microgam/ml).
Acid hydroxynalidixic chiếm khoảng 80 - 85% tác dụng trong nước tiểu. Probenecid làm giảm bài tiết thuốc qua nước tiểu. Khoảng 4% liều đào thải qua phân. Acid nalidixic qua nhau thai và vào sữa mẹ rất ít (ở dạng vết).
Dược lực học:
Acid nalidixic là một 4-quinolon có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng với hầu hết các vi khuẩn hiếu khí Gram âm như E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter, Salmonella và Shigella, thường nhạy cảm với thuốc. Tuy nhiên, Pseudomonas aeruginosa, vi khuẩn Gram dương (Enterococcus và Staphylococcus), vi khuẩn kỵ khí không nhạy cảm với acid nalidixic.
Phần lớn các nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp và mạn tính do vi khuẩn đường ruột Gram âm. Vì vậy, acid nalidixic thường được dùng để trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu. Các cầu khuẩn đường ruột (Enterococcus) và Staphylococcus saprophyticus là nguyên nhân chủ yếu gây viêm đường tiết niệu và kháng lại acid nalidixic.
Acid nalidixic không ảnh hưởng đến vi khuẩn kỵ khí đường ruột, đây là điều quan trọng để giữ cân bằng sinh thái vi khuẩn đường ruột. Acid nalidixic cản trở quá trình sao chép của DNA vi khuẩn bằng cách ức chế hoạt tính DNA gyrase (topoisomerase).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Vancomycin
Loại thuốc
Kháng sinh Glycopeptid nhân 3 vòng phổ hẹp.
Dạng thuốc và hàm lượng
Vancomycin được dùng ở dạng muối hydroclorid. Hàm lượng và liều dùng được tính theo dạng base.
Viên nang: 125 mg, 250 mg.
Lọ bột tinh khiết đông khô để pha tiêm: 500 mg, 750 mg, 1000 mg.
Dung dịch đẳng trương pha trong glucose 5% đế truyền tĩnh mạch: 500 mg/100ml, 750 mg/150ml, 1000 mg/200ml (đông lạnh).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexmedetomidine
Loại thuốc
Thuốc an thần, thuốc ngủ
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch cô đặc để tiêm truyền 100 microgam/ml (lọ 2ml, 4ml, 10ml)
Betaine là một nhà tài trợ nhóm methyl có chức năng trong chu trình trao đổi chất bình thường của methionine và làm giảm homocystin niệu ở những bệnh nhân mắc các sai sót bẩm sinh về chuyển hóa methionine. Tại Hoa Kỳ, betaine được phân phối dưới tên thương hiệu Cystadane® bởi Rare Ther Therututics. Nhiều báo cáo đã chỉ ra rằng hiệu quả điều trị của betaine bị hạn chế, và không làm giảm mức độ tHcy hoặc ngăn ngừa các triệu chứng lâm sàng [2].
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefotaxime
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bột vô khuẩn pha tiêm cefotaxim dạng muối natri tương đương với 0.5 g, 1 g, 2 g, 10 g, 20 g cefotaxim cho mỗi lọ, kèm ống dung môi để pha thuốc.
- Lọ thuốc nước (đông lạnh) truyền tĩnh mạch loại 1 g cefotaxim trong 50 ml dung dịch dextrose 3.4% tương ứng với 20 mg cefotaxim/ml và loại 2 g cefotaxim trong 50 ml dung dịch dextrose 1.4% tương ứng với 40 mg cefotaxim/ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Isoprenaline (Isoproterenol).
Loại thuốc
Thuốc chủ vận beta adrenergic không chọn lọc, giãn phế quản, cường giao cảm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Isoprenalin hydroclorid:
Ống tiêm: 0,2 mg/1 ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clonixin
Loại thuốc
Thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim, viên nang mềm clonixin - 125 mg, 250 mg
Clorobutanol, hoặc chlorbutol, là một chất bảo quản có chứa cồn không có hoạt tính bề mặt [A32746]. Nó cũng gợi ra thuốc ngủ an thần và tác dụng gây tê cục bộ yếu bên cạnh các đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm. Tương tự trong tự nhiên với chloral hydrate, nó được hình thành bởi sự bổ sung nucleophilic đơn giản của chloroform và acetone. Clorobutanol thường được sử dụng ở nồng độ 0,5% trong đó nó cho sự ổn định lâu dài đối với các công thức đa thành phần. Tuy nhiên, nó vẫn giữ hoạt động kháng khuẩn ở mức 0,05% trong nước. Do thời gian bán hủy kéo dài 37 ngày, việc sử dụng chlorobutanol làm thuốc an thần bị hạn chế do sự tích lũy đáng kể sẽ xảy ra sau nhiều liều [A32743]. Clorobutanol là một chất bảo quản chất tẩy rửa phổ biến trong thuốc nhỏ mắt và các công thức trị liệu nhãn khoa khác [A32744].
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cimetidine (Cimetidin)
Loại thuốc
Thuốc kháng thụ thể histamin H2
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén hoặc viên nén bao phim: 200 mg, 400 mg, 800 mg.
- Thuốc uống: 200 mg/5 ml, 300 mg/5 ml.
- Thuốc tiêm: Cimetidin hydroclorid 100 mg/ml, 150 mg/ml, 100 mg/ml (ống 2 ml), 150 mg/ml (ống 2 ml).
- Dịch truyền: 6 mg cimetidin/ml (300, 900 hoặc 1 200 mg) trong natri clorid 0,9%.
Sản phẩm liên quan








